CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lĩnh vực: Đầu tư
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án không thuộc diện đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần hồ sơ cần nộp

- Văn bản đăng ký đầu tư (Phụ lục I-1; Phụ lục I-2; Phụ lục I-3 tại Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH).
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường, trong đó có giải trình về công nghệ kèm theo danh mục máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu với các thông số, tính năng kỹ thuật chủ yếu.
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện nếu nhà đầu tư cử người đại diện.

Lệ phí

Không

Yêu cầu điều kiện thực hiện

a) Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục đầu tư.
b) Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 (ba trăm) tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư, nhà đầu tư chỉ thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư mà không cần đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận xác nhận việc đăng ký của nhà đầu tư.

Số lượng hồ sơ

08 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc