CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Môi trường
Lĩnh vực: Thủy sản
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang theo địa chỉ: Số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, Tp. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Tiếp nhận trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.tiengiang.gov.vn.

- Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Thành phần hồ sơ cần nộp

* Đối với tàu đóng mới:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp (Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá;

- Bản chính Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.

* Đối với tàu cải hoán:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;

- Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;

- Văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá.

* Đối với tàu được mua bán, tặng cho:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;

- Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;

- Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;

- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá.

* Đối với tàu nhập khẩu:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;

- Bản sao có chứng thực Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;

- Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT);

- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;

- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;

- Bản sao có chứng thực Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 - Bản chính Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;

- Bản chính Hợp đồng thuê tàu trần.

* Hồ sơ đối với tàu cá đã được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách tàu cá đã được đóng mới, cải hoán, mua bán, tặng cho không đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2022/TTBNNPTNT) (Tàu cá 3 không)

+ Tờ khai đăng ký tàu cá có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BNNPTNT;

+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;

+ Bản chính thông báo nộp lệ phí trước bạ của tàu;

+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);

+ Giấy tờ mua bán theo quy định của pháp luật (nếu có);

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (đối với trường hợp cải hoán, mua bán, tặng cho) (nếu có);

+ Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có);

+ Các giấy tờ hợp pháp khác (nếu có).

Lệ phí

Không

Yêu cầu điều kiện thực hiện

Khoản 3 Điều 71 Luật Thủy sản năm 2017 quy định:

Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

- Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

- Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

 

Số lượng hồ sơ

01 bộ