Một phần (Trực tuyến)  Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000969.000.00.00.H58
Lượt xem: 2601
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang


Lĩnh vực Biển và hải đảo
Cách thức thực hiện


  • Trực tiếp


  • Dịch vụ bưu chính


Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 44 Ngày làm việc


    a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định. b) Thời hạn tiến hành thẩm định: trong thời hạn không quá 30 ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển. c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 44 Ngày làm việc


    a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định. b) Thời hạn tiến hành thẩm định: trong thời hạn không quá 30 ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển. c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ: Thời hạn trình hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung.


Lệ phí


.


Phí


.


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 40/2016/NĐ-CP Số: 40/2016/NĐ-CP







  • a) Bước 1: nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.





  • b) Bước 2: kiểm tra hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ; trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.





  • c) Bước 3: thẩm định hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ có trách nhiệm: - Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan; - Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.





  • d) Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.





  • đ) Bước 5: thông báo và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định và gửi Giấy phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.













































Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;

mấu số 10 nhận chìm.docx

Bản chính: 2
Bản sao: 0

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;

Mẫu số 11 nhận chìm.docx

Bản chính: 0
Bản sao: 2

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;

Mẫu số 14 nhận chìm (2).docx

Bản chính: 0
Bản sao: 2

- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

Mẫu số 09 - ban do nhận chìm.docx

Bản chính: 2
Bản sao: 0

- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp

Mẫu số 09 nhận chìm.docx

Bản chính: 2
Bản sao: 0

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016

Mẫu số 08 nhận chìm.docx

Bản chính: 2
Bản sao: 0

File mẫu:

  • - Mẫu số 08: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; Tải về
  • Mẫu số 09: Bản đồ khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm Tải về
  • Mẫu số 14: Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị (cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển) Tải về
  • Mẫu số 11: Giấy phép nhận chìm ở biển Tải về
  • Mẫu số 10: Bản đồ khu vực biển sử dụng để nhận chìm Tải về


a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; c) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.