Một phần (Trực tuyến)  Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (DIEU21_QD18)

Ký hiệu thủ tục: 1.000798.000.00.00.H58
Lượt xem: 1429
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.



- Thời hạn giải quyết:



+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).



+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.



Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sợ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất



Lệ phí


* Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 25.000đồng/1 giấy (Phường, thị trấn) hoặc 20.000đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận; 28.000đồng/1 giấy (xã) đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận.



* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:



- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;



- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hỗi;



          - Người khuyết tật;



          - Người có công với cách mạng.



          * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:



          - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên;



          - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.



 


Phí


* Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 200.000đồng/hồ sơ; đối với các loại đất khác: 180.000đồng/hồ sơ.



* Đối tượng miễn thu phí, lệ phí:



- Cấp đổi theo chủ trương Nhà nước;



- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hỗi;



          - Người khuyết tật;



          - Người có công với cách mạng.



          * Đối tượng giảm thu phí, lệ phí:



          - Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên;



          - Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định như trên.



 


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013.



- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.



- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.



- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;



- Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 30/09/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.



- Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.



 



 



(1) Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

(6) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

File mẫu:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Tải về
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Tải về

Không