Toàn trình  Hỗ trợ dự án liên kết

Ký hiệu thủ tục: 1.003434.000.00.00.H58
Lượt xem: 668
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Kinh tế;Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện; hoặc gửi qua email của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hoặc đăng ký trực tuyến: motcua.tiengiang.gov.vn; - Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích; - Thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức 3.  

Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính, email của UBND cấp huyện,  qua bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến: motcua.tiengiang.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt.



- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.



- Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Phòng Nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp


Bước 1: Chủ đầu tư dự án liên kết chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua email của UBND cấp huyện đăng ký trực tuyến: motcua.tiengiang.gov.vn

Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:

+ Viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện;

+ Phản hồi và hẹn ngày trả kết quả qua email cho trường hợp nộp qua email;

+ Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trực tuyến cho trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định:

+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: Trong ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn 1 lần bằng Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để làm lại cho đúng quy định;

+ Đối với hồ sơ nộp qua email: Trong ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua email để làm lại cho đúng quy định;

+ Đối với hồ sơ nộp trực tuyến: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trực tuyến để làm lại cho đúng quy định

Bước 4: Sau khi nhận đủ hồ sơ, phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ (Hội đồng gồm: Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế là Chủ tịch, thành viên là đại diện phòng Kế hoạch Tài chính, các đơn vị liên quan và UBND cấp xã có liên quan)

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế có tờ trình trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.

Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của phòng Nông nghiệp và PTNT/phòng Kinh tế, UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; chiều từ 11 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)

 

 

Đơn đề nghị của chủ dự án (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP); Dự án liên kết (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP); Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau; Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP); Bản sao chụp hợp đồng liên kết.

File mẫu:

  • Mau 01_ND98.docx Tải về
  • Mau 02_ND98.docx Tải về
  • BẢN THỎA THUẬN VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT) Tải về
  • ĐƠN ĐỀ NGHỊ V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Tải về
  • Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) Tải về
  • BẢN CAM KẾT Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường Tải về
  • KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT Tải về

- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Hợp đồng liên kết được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.

- Liên kết đảm bảo ổn định:

+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 05 năm;

+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 03 năm.

- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.