Một phần (Trực tuyến)  Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Ký hiệu thủ tục: 1.003023.000.00.00.H58
Lượt xem: 2416
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bước 1- Nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Viên chức hoặc nhân viên tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.Bước 2- Nhận kết quả tại Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nơi nhận hồ sơ giải quyết.Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ  từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

Lĩnh vực Công chứng
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp

  • Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Không tính thời gian xác minh, giám định).


     



    Trực tuyến

  • Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (Không tính thời gian xác minh, giám định).


     



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện

  • Văn bản công chứng

Lệ phí


.


Phí


- Phí công chứng: Theo quy định tại điểm a, b, d khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chínhquy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên; Điều 1 Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhvề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.



 


- Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): Do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng tự thoả thuận theo Điều 67, Điều 68 Luật Công chứng 53/2014/QH13 năm 2014.


Căn cứ pháp lý


  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13





  • Thông tư 257/2016/TT-BTC - Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên Số: 257/2016/TT-BTC



  • Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng

  • Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;

  • Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;

  • Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;

  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

  • Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.

  • Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu công chứng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản