Toàn trình  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông

Ký hiệu thủ tục: 1.000920.000.00.00.H58
Lượt xem: 2265
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp


  • 7 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.


    Trực tuyến


  • 7 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.


    Dịch vụ bưu chính


  • 7 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông

Lệ phí


Không


Phí


- Cấp lần đầu:



+ 1.500.000đ/một môn thể thao.



+ 500.000đ/môn thứ hai trở đi.



+ Không quá 2.500.000đ/giấy chứng nhận.



- Sửa đổi, cấp lại:  50% cấp lần đầu.


Căn cứ pháp lý


  • Luật 77/2006/QH11 Số: 77/2006/QH11





  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP Số: 36/2019/NĐ-CP





  • Thông tư 09/2017/TT-BVHTTDL-Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông Số: 09/2017/TT-BVHTTDL





  • Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Số: 19/2020/NQ-HĐND



  • Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

  • Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao; MS 02.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao Mẫu số 03.ND362019.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0 Bản sao: 1
văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

  • Đơn đề nghị Tải về
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Tải về

(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện a) Mặt sân cầu lông: - Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m; - Mặt sân phẳng, không trơn trượt. b) Kích thước sân: - Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m; - Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m; - Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm.; - Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m; - Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa. c) Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân. d) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng. đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux. e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh. g) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện. (2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu - Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục (1) nêu trên. (3) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập. (4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.