Một phần (Trực tuyến)  Cấp mới Giấy phép lái xe

Ký hiệu thủ tục: 1.002835.000.00.00.H58
Lượt xem: 3652
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (Số 19A, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang)

Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 Bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.



  • Trực tuyến

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ


Lệ phí


Lệ phí: 135.000 đ/lần. Phí: - Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần. + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.


Phí


135.000 đ/GPLX.


Căn cứ pháp lý



  • Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Số: 12/2017/TT-BGTVT





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT Số: 38/2019/TT-BGTVT





  • Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái Số: 05/2024/TT-BGTVT





  • Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Số: 37/2023/TT-BTC




  • * Nộp hồ sơ TTHC: - Người học lái xe lần đầu, Người học lái xe nâng hạng, Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào tạo; - Cơ sở đào tạo lái xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải. * Giải quyết TTHC: - Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe; - Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch; - Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định . Mẫu.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch) ;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài ;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng .   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định ; Mẫu.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp :   Bản chính: 0 Bản sao: 0

Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài ;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch .   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định .   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định ; Mẫu.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Hồ sơ do người học lái xe nộp :   Bản chính: 0 Bản sao: 0

* Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4 ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch .   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Hồ sơ của người học lái xe ;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ của người học lái xe: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Hồ sơ do Cơ sở đào tạo lái xe nộp :   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn. Tải về
  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe Tải về
  • Giấy xác nhận không biết đọc, viết Tải về

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.