Chưa trực tuyến  Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động

Ký hiệu thủ tục: 1.002706.000.00.00.H58
Lượt xem: 2072
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Tiền Giang
Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm giám định y khoa, số 02 Hùng Vương, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

 

Lĩnh vực Giám định y khoa
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Theo quy định của pháp luật

    Theo quy định của pháp luật

  • Trực tuyến
  • Theo quy định của pháp luật Khác

  • Dịch vụ bưu chính
  • Theo quy định của pháp luật

    Theo quy định của pháp luật

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Biên bản khám giám định y khoa
Lệ phí


Thực hiện theo quy dịnh của Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa


Phí




































































































































































































































































































STT




Nội dung




Mức thu (đồng/trường hợp)




1




Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




1.150.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.368.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.513.000




2




Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa




 




2.1




Ghi điện não đồ




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




155.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




238.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




253.000




2.2




Siêu âm 2D




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




150.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




173.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




188.000




2.3




Siêu âm 3D, 4D




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




250.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




288.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




313.000




2.4




Ghi điện tâm đồ




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




135.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.5




Chụp phim X-quang




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




165.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




188.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




203.000




2.6




Chụp CT Scanner




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




1.102.000




 




Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.147.000




 




Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.177.000




2.7




Chụp cộng hưởng từ (MRI)




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




1.702.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




1.747.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




1.777.000




2.8




Chụp cắt lớp 3D (MSCT)




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




2.772.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




2.838.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




2.882.000




2.9




Đo thông khí phổi




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




135.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.10




Đo điện cơ




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường




185.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




208.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




314.000




2.11




Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




135.000




Trường hợp khám giám định phúc quyết




158.000




Trường hợp khám giám định đặc biệt




173.000




2.12




Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




153.000




 




Trường hợp khám giám định phúc quyết




176.000




 




Trường hợp khám giám định đặc biệt




282.000




2.13




Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào:




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




200.000




 




Trường hợp khám giám định phúc khuyết




250.000




 




Trường hợp khám giám định đặc biệt




300.000




2.14




Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR):




 




 




Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)




500.000




 




Trường hợp khám giám định phúc khuyết




550.000




 




Trường hợp khám giám định đặc biệt




600.000





:



Ghi chú:



- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.



- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.




:


Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 243/2016/TT-BTC Số: 243/2016/TT-BTC

  • Thông tư 56/2017/TT-BYT Số: 56/2017/TT-BYT

  • Luật 58/2014/QH13 Số: 58/2014/QH13

  • Luật 84/2015/QH13 Số: 84/2015/QH13

  • Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh

  • Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng

  • Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT đối với người lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động; TT_56_2017_TTBYT_Phu luc 01 (2).docx Bản chính: 1Bản sao: 0
1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT đối với người lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động; TT_56_2017_TTBYT_Phu luc 02 (2).docx Bản chính: 1Bản sao: 0
2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp theo mẫu quy định tại Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Mẫu hồ sơ bệnh án; Bản chính: 1Bản sao: 0
3. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động; Bản chính: 1Bản sao: 0
4. Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định. Bản chính: 1Bản sao: 0
5. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định. Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Không có thông tin