Toàn trình  Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Ký hiệu thủ tục: 2.000888.000.00.00.H58
Lượt xem: 3710
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Bảo hiểm xã hội tỉnh
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Việc làm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ Hồ sơ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

    Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp
Lệ phí


Không

Phí


không

Căn cứ pháp lý
  • Luật 38/2013/QH13 - Việc làm Số: 38/2013/QH13

  • Nghị định 28/2015/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp Số: 28/2015/NĐ-CP

  • Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp Số: 28/2015/TT-BLĐTBXH

  • Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực, người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội

  • Bước 2: Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 57 của Luật việc làm để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Bản chính: 0Bản sao: 0

File mẫu:

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm.