Toàn trình  Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000190.000.00.00.H58
Lượt xem: 3087
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ cơ quan giải quyết

 - Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương - Quầy số 13 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Số 377, Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang).

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức 3.

 

Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ;
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


     



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày làm việc


     



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày làm việc


     




Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá


Lệ phí


- Tại thành phố và các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



 


Phí


- Tại thành phố và các thị xã: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



- Tại các huyện: 300.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.



 


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 21/2013/TT-BCT





  • Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Số: 08/2018/NĐ-CP





  • Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT





  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá Số: 168/2016/TT-BTC





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 28/2019/TT-BCT Số: 28/2019/TT-BCT





  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP




  • Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

  • Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân

  • Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 21 Thông tư số 57/2018/TT-BCT); Phụ lục 21.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Sở Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ;   Bản chính: 0 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ Lục 21) Tải về

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012; c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên); d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;