Toàn trình  Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ (thực hiện tại cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000720
Lượt xem: 197
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 5 Ngày làm việc + Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  • Trực tuyến

  • 5 Ngày làm việc + Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

  • Dịch vụ bưu chính

  • 5 Ngày làm việc + Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ

Lệ phí


10.000 đồng/01 chiếc

Phí


Không

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 79/2006/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược Số: 79/2006/NĐ-CP





  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14





  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA





  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA





  • Thông tư 18/2018/TT-BCA Số: 18/2018/TT-BCA





  • Thông tư 21/2019/TT-BCA Số: 21/2019/TT-BCA





  • Thông tư 218/2016/TT-BTC Số: 218/2016/TT-BTC





  • Thông tư 23/2019/TT-BTC Số: 23/2019/TT-BTC





  • Nghị định 45/2020/NĐ-CP Số: 45/2020/NĐ-CP



  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

  • Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy giới thiệu   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị   Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ baogồm:a) Quân đội nhân dân;b) Dân quân tự vệ;c) Cảnh sát biển;d) Công an nhân dân;đ) Cơ yếu;e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;g) An ninh hàng không;h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.”