Chưa trực tuyến  Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí (thực hiện tại cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000428
Lượt xem: 94
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 5 Ngày làm việc 5 ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép vận chuyển vũ khí

Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý



  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14





  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA





  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA





  • Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP





  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ Số: Thông tư 218/2016/TT-BTC



  • + Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngvào giờ hành chínhcác ngày làm việc trong tuần.

  • + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.

  • + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu được cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vũ khí.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy giới thiệu   Bản chính: 1 Bản sao: 0
bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vũ khí cần vận chuyển   Bản chính: 1 Bản sao: 0
nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện   Bản chính: 1 Bản sao: 0

 

File mẫu:

Chỉ cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí khi đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:“1. Việc vận chuyển vũ khí thực hiện theo quy định sau đây:a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;b) Bảo đảm bí mật, an toàn;c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;d) Không được chở vũ khí và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.”