Chưa trực tuyến  Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện)

Ký hiệu thủ tục: 1.010100
Lượt xem: 303
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Công an cấp huyện.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
Cách thức thực hiện

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Công an cấp huyện.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


05 (năm) ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không

Phí


a

Căn cứ pháp lý


- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014;



- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;



- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.



- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021


Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản trả lời tại Công an cấp huyện hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu (nếu có).

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

* Đối với tổ chức

 

 

- Văn bản đề nghị khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung thông tin khi được cung cấp);

x

 

- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.

x

 

* Đối với cá nhân

 

 

- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông tin khi được cung cấp);

x

 

- Xuất trình thẻ Căn cước công dân của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp thông tin.

x

 

 

File mẫu:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân, có nhu cầu cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản hoặc có công chứng hoặc chứng thực

Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định:

“1. Các trường hợp được cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

a) Công an các đơn vị, địa phương để phục vụ yêu cầu phòng, chống tội phạm và các hoạt động nghiệp vụ khác của lực lượng Công an nhân dân.

b) Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

c) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

d) Công dân được cung cấp thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

đ) Cơ quan, tổ chức và công dân không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản này có nhu cầu cung cấp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.”