Toàn trình  Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm

Ký hiệu thủ tục: 1.004179.000.00.00.H58
Lượt xem: 2364
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ cơ quan giải quyết
-Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5 - 02733.993846); địa chỉ: số 377, đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
-Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp  hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa hoặc bản điện tử qua hệ thống  cổng dịch vụ công trực tuyến. 
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:  
+ Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị  cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối với trường hợp hồ sơ không đủ  điều kiện cấp phép) hoặc nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với  trường hợp phải lập lại). 
+ Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề  nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp phép).
 
Số lượng hồ sơ 02 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết

36 ngày làm việc 


- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ  ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra  hồ sơ.


- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể  từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề  án, báo cáo. 


Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời  gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ  sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. 


- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày  nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo  cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Kết quả của thủ tục Cấp giấy  phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản  đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung  tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và  dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng  nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp  máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày  đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh  doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày đêm theo Mẫu 15, Mẫu  17 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.

Lệ phí


Không.

Phí


- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:




































* Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm




850.000 đồng/đề án, báo cáo




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất trên 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;




1.900.000 đồng/đề án, báo cáo




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm;




6.250.000 đồng/đề án, báo cáo




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;




8.400.000 đồng/đề án, báo cáo




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;




8.400.000 đồng/đề án, báo cáo




Thẩm định đề án, báo cáo công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên




Chưa quy định




Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3




Chưa quy định




 


Căn cứ pháp lý

- Luật Tài nguyên nước 2012.


- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.


- Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Bước 1: Nộp hồ sơ: 
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp  địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính  công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc  Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp  tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). 
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ 
Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của  hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ;  chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. 
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông  báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy  định. 
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu  theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý  do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.  
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép: 
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi  trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện  trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. 
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, Sở  Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do  không cấp giấy phép. 
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài  nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những  nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.  
Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không tính vào thời gian thẩm định  báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười  tám (18) ngày làm việc. 
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn  bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu  cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ 
- Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép 
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy  ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị  cấp phép để nhận giấy phép. 

01 bộ hồ sơ gồm: 
- Đơn đề nghị cấp giấy phép. 
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai  thác. 
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối  với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy  trình vận hành). 
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến  thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện). 
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước. 
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải  lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân). 
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy  phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt Tải về
  • Mẫu 29 Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác Tải về
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép. Mẫu 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP Tải về
  • Mẫu thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tải về
  • Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Tải về
  • Mẫu 33 Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành): Tải về
  • Mẫu 32 Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác Tải về
  • Mẫu 30 Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành Tải về
  • Mẫu 07 Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về
  • Mẫu 05 Đơn đề nghị cấp giấy phép Tải về
  • Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác). Mẫu 28 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP Tải về
  • Đề án khai thác, sử dụng nước biển (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác). Mẫu 32 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP Tải về
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển Tải về
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành). Mẫu 27 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP Tải về
  • Đề án khai thác sử dụng nước mặt (chưa có công trình khai thác) Tải về
  • Đề án khai thác, sử dụng nước biển (chưa có công trình khai thác) Tải về
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (đã có công trình khai thác) Tải về
  • Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển (đã có công trình khai thác) Tải về

- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân). - Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập.