Một phần (Trực tuyến)  Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ

Ký hiệu thủ tục: 1.004616.000.00.00.H58
Lượt xem: 3663
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp - tỉnh Bắc Ninh, Sở Y tế - tỉnh Bắc Ninh

Địa chỉ cơ quan giải quyết

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế Tiền Giang (Số 04, Hùng Vương, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). - Thủ tục hành chính thực hiện mức độ 4 theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018.

Lĩnh vực Dược phẩm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày làm việc


    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Chứng chỉ hành nghề dược, Phiếu lý lịch tư pháp.


Lệ phí


phí cấp chứng chỉ hành nghề: 500.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư số 277/2016/TT-BTC)


Phí


phí cấp chứng chỉ hành nghề: 500.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư số 277/2016/TT-BTC)


Căn cứ pháp lý



  • Luật 28/2009/QH12 Số: 28/2009/QH12





  • Nghị định 111/2010/NĐ-CP Số: 111/2010/NĐ-CP





  • Thông tư 13/2011/TT-BTP Số: 13/2011/TT-BTP





  • Thông tư 16/2013/TT-BTP Số: 16/2013/TT-BTP





  • Thông tư 244/2016/TT-BTC Số: 244/2016/TT-BTC





  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm Số: 277/2016/TT-BTC





  • 105/2016/QH13 Dược Số: Luật 105/2016/QH13





  • Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" Số: Quyết định số 19/QĐ-TTg




  • Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11 A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc qua dịch vụ bưu chính. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, gồm: * Trường hợp nộp trực tiếp: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, đồng thời chuyển hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; Ngay sau khi nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: + Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm tra đầy đủ hồ sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả. Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.. + Trong trường hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện: - Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ. - Trường hợp công dân có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Dược sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”. - Sau khi có kết quả lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề Dược. Bước 4: Sau khi bổ sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể: a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo quy định. - Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 4; - Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 4. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị. Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau: a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược; b) Số Chứng chỉ hành nghề dược ; c) Phạm vi hoạt động chuyên môn. Bước 6: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính.

1.1. Thành phần hồ sơ cấp Chứng chỉ hành dược đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;   Bản chính: 1 Bản sao: 1
Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28của Luật dược.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28của Luật dược.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược(Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nếu không có, phải có nội dung cam kết có phiên dịch khi hành nghề trong đơn đề nghị. (Yêu cầu đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định).   Bản chính: 1 Bản sao: 0

1.2. Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.   Bản chính: 0 Bản sao: 1

Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

Lưu ý:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
* Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối chiếu. * Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên... * Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).   Bản chính: 1 Bản sao: 1

Số lượng hồ sơ:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
01 (bộ)   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • PL 2 DP 03 :GIẤY XÁC NHẬN Thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược Tải về
  • PL 1 DP 03 : ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp chứng chỉ hành nghề dược Tải về

Điều 13 Luật dược (Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược) 1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm: a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ); b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa; c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền; d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học; đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học; e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược; g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược; h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y; i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền; k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược; l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực. 2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây: a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược; b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ; c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp. 4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án; b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Và quy định tại các điều tại Luật dược 2016 sau: Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc Điều 19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc Điều 20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc Điều 21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Điều 22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc.