Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác |
Cách thức thực hiện | Hình thức nộp: - Trực tiếp: Thời hạn giải quyết ngay tại thời điểm nhận hồ sơ - Trực tuyến: Thời hạn giải quyết ngay tại thời điểm nhận hồ sơ - Dịch vụ bưu chính: Thời hạn giải quyết ngay tại thời điểm nhận hồ sơ |
Số lượng hồ sơ | 1 |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có: (1) Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác; (2) Hợp đồng hợp tác; (3) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác - Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có: (1) Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác; (2) Hợp đồng hợp tác; (3) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng.
File mẫu:
- Tổ hợp tác thực hiện thay đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác: “Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị phần đóng góp, người đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp tác gửi thông báo (Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.” - Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.